Vé máy bay đi Đà Nẵng – Hãng Vietnam Airlines có 10 chuyến bay mỗi ngày khởi hành từ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố biển Đà Nẵng. Thời gian bay dự kiến là 1 giờ 10 phút. Giá vé một chiều hạng phổ thông từ 704,000 VND.
Theo quy định của hãng hàng không Việt Nam, thời gian làm thủ tục cho chuyến bay là 2 giờ trước khi máy bay cất cánh, vì vậy bạn nên thu xếp công việc để có mặt tại sân bay đúng giờ, đảm bảo an toàn, tư trang đầy đủ cho chuyến đi của mình. Từ trung tâm thành phố Hồ Chí Minh ra sân bay Tân Sơn Nhất mất khoảng 45 phút đi xe ôtô. Vào giờ cao điểm có thể lên tới 1giờ 20 phút.
CHUYẾN BAY |
KHỞI HÀNH |
ĐẾN |
THÀNH PHỐ |
THỜI GIAN |
THÀNH PHỐ |
THỜI GIAN |
VN1318 |
HỒ CHÍ MINH |
15:30 |
ĐÀ NẴNG |
16:40 |
Trong trường hợp thời gian bay và lịch trình bay thay đổi theo sự điều chỉnh của các hãng hàng không, vui lòng xem thông tin chi tiết tại hệ thống lịch trình của các hãng hàng không, hoặc gọi điện trực tiếp cho chúng tôi để có được thông tin cần thiết và chính xác nhất.
Thành phố Đà Nẵng trải dài từ 15°15′ đến 16°40′ Bắc và từ 107°17′ đến 108°20′ Đông. Phía bắc giáp tỉnh Thừa Thiên-Huế, phía tây và nam giáp tỉnh Quảng Nam, phía đông giáp biển Đông. Trung tâm thành phố cách thủ đô Hà Nội 764km về phía Bắc, cách Thành phố Hồ Chí Minh 964km về phía Nam, cách kinh đô thời cận đại của Việt Nam là thành phố Huế 108 km về hướng Tây Bắc.
Bốn điểm cực trên đất liền của thành phố Đà Nẵng là:
- Cực Bắc và cực Tây là phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu và xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang.
- Cực Nam là xã Hòa Khương, huyện Hòa Vang.
- Cực Đông là phường Thọ Quang, quận Sơn Trà.
Để làm thủ tục chuyến bay nội địa Việt Nam, Quý khách xuất trình vé máy bay và một trong các loại giấy tờ tuỳ thân sau:
Hành khách từ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình một trong những giấy tờ được quy định dưới đây:
- Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu
- Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:
- Hộ chiếu;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang;
- Thẻ đại biểu Quốc hội;
- Thẻ đảng viên;
- Thẻ nhà báo;
- Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;
- Thẻ kiểm soát an ninh hàng không;
- Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;
- Giấy chứng nhận nhân thân có xác nhận của công an phường, xã nơi cư trú;
Hành khách dưới 14 tuổi khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình các loại giấy tờ sau: Giấy khai sinh, trường hợp dưới 1 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh:
- Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng, chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 6 tháng kể từ ngày xác nhận;
- Hành khách dưới 14 tuổi đi tàu bay một mình trên các chuyến bay nội địa, ngoài giấy tờ quy định tại các điểm ở trên còn phải có giấy cam kết của người đại diện pháp luật;
Các giấy tờ nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Còn giá trị sử dụng;
- Có ảnh đóng dấu giáp lai, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh của trẻ em, thẻ kiểm soát an ninh, thẻ nhận dạng của các hãng hàng không.
HÀNH LÝ XÁCH TAY
Qui định chung
Hành khách hạng Thương gia được phép mang 02 kiện hành lý xách tay, hành khách hạng Phổ thông được phép mang 01 kiện hành lý xách tay. Mỗi kiện hành lý xách tay có trọng lượng không vượt quá 7 kg và có tổng kích thước ba chiều không vượt quá 115cm (tương ứng 56 x 36 x 23 cm (22 x 14 x 9 inches). Vietnam Airlines từ chối vận chuyển hành lý xách tay và yêu cầu hành khách làm thủ tục ký gửi nếu hành khách mang hành lý xách tay vượt quá số lượng, trọng lượng, kích thước theo quy định nêu trên.
Thông thường, Vietnam Airlines sử dụng tiêu chuẩn hành lý xách tay theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên cũng có những nhà vận chuyển khác áp dụng một số điều kiện riêng về hành lý xách tay. Nếu hành trình bay của hành khách có những chặng nối chuyến với những nhà vận chuyển khác, xin hành khách vui lòng tìm hiểu thông tin chi tiết về quy định hành lý xách tay của nhà vận chuyển đó và cam kết tuân thủ đúng quy định.
Những vật dụng xách tay khác được mang lên máy bay
Ngoài những hành lý được vận chuyển miễn cước theo quy định ở trên, mỗi hành khách có thể được mang lên máy bay các vật dụng dưới đây để sử dụng cho mục đích riêng hoặc sử dụng trên máy bay với điều kiện vật dụng này phải được hành khách tự thu xếp bảo quản:
- Một túi xách tay, một ví của phụ nữ hay cặp sách, những vật dụng này không được ở dạng đóng gói thành kiện nếu không sẽ được tính như một kiện hành lý.
- Một áo khoác, chăn hoặc khăn quàng.
- Một ô che hoặc một ba toong (trừ loại có gậy, hoặc cán ô có đầu nhọn bịt kim loại).
- Một máy tính xách tay, một camera loại nhỏ hoặc một ống nhòm.
- Một số lượng sách vừa phải và dụng cụ đọc.
- Đồ ăn của trẻ em để dùng trên máy bay.
- Nôi trẻ em.
- Xe đẩy tay gấp lại được.
- Một đôi nạng gỗ, các đồ chân, tay giả.
Các vật dụng bị hạn chế vận chuyển
- Những vật dụng sở hữu của hành khách có thể được coi như vũ khí hoặc những vật dụng nguy hiểm bao gồm:
- Tất cả các loại dao, gồm cả các loại dùng để săn bắt và các loại dao khác.
- Gươm, kiếm các loại.
- Dùi cui, gậy tày hoặc những vật tương tự.
- Bất kỳ một dụng cụ hoặc vật dụng mà thông thường không được coi là vật dụng nguy hiểm nhưng có thể sẽ trở thành nguy hiểm tuỳ theo mục đích sử dụng như kẹp đá, dao cạo, kéo các loại, búa kìm…
Các vật dụng nói trên chỉ được phép vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi.
Súng và đạn của những hành khách có giấy phép sử dụng phải được vận chuyển theo hành lý ký gửi, kể cả những quan chức hoặc nhân viên nhà nước được giao những nhiệm vụ quan trọng như áp giải tội phạm, bảo vệ lãnh tụ… Những người này phải xuất trình súng và đạn trước khi lên máy bay để đảm bảo qui định về an toàn trong vận chuyển hàng không.
HÀNH LÝ KÝ GỬI
Tiêu chuẩn hành lý ký gửi áp dụng đối với vé xuất từ ngày 15/8/2011
1. Tất cả các khu vực trừ châu Mỹ
Hành trình |
Hạng dịch vụ |
Trọng lượng tối đa |
Trong châu Á ngoại trừ (*) |
Thương gia |
30 Kg |
Phổ thông |
20 Kg |
Em bé (1) |
20 Kg |
Đi/Đến châu Âu/Phi/Úc/Trung Đông |
Thương gia |
40 Kg |
Phổ thông đặc biệt |
40 Kg |
Phổ thông |
30 Kg |
Em bé (1) |
10 Kg |
(*) Vé xuất tại Nhật Bản và Việt Nam
Hành trình |
Hạng dịch vụ |
Trọng lượng tối đa |
– Giữa Nhật Bản và Việt Nam
– Châu Á/Úc đi qua Việt Nam |
Thương gia |
60 Kg |
Phổ thông |
40 Kg |
Em bé (1) |
10 Kg |
2. Đi / Đến Châu Mỹ
Hành trình |
Hạng dịch vụ |
Trọng lượng tối đa |
Số lượng kiện hàng |
Tổng kích thước 3 chiều/kiện |
Đi/Đến Châu Mỹ |
Thương gia |
23 Kg |
02 |
158 cm (62 in) |
|
Phổ thông |
23 Kg |
02 |
158 cm (62 in) (3) |
|
Em bé (1) |
23 Kg |
01 (2) |
115 cm (45 in) |
Ghi chú:
(1) Em bé là hành khách dưới 2 tuổi không mua ghế riêng
(2) Thêm 01 xe đẩy gập lại được
(3) Tổng kích thước ba chiều của cả 02 kiện không được vượt quá 273cm (107 in).
Đăng ngày: 07/09/2016